1706600462
1706600463
越南共和国的第三个大问题就是国家政体和与建军思想的极度畸形。众所周知,越南南方人口70%信仰佛教,信仰天主教的人口不足20%,吴庭艳建立的越南共和国是靠尊天主教为国教,压制佛教和共产党上位的。这种以占少数的天主教徒作为政治基础、压迫占多数的佛教徒的国体先天就存在着不可调和的矛盾。面对这种矛盾,从吴庭艳到阮庆、阮高其,他们不是尝试去安抚人口占绝大多数的佛教徒,反而为了巩固自己的政权,不断给天主教民以各种特权,甚至还组建自己的私军——最初的海军陆战师团和伞兵师团的兵源绝对来自天主教民,以保证政治上可靠,必要的情况下能随时平定其他各个步兵师团的叛乱!(1966年在顺化,甚至上演了海军陆战师团打巷战平定南越国军最精锐的第1师团叛乱的案例,第1师团死伤500多人后被迫向海军陆战师团投降,吴庭艳的私军防备常备军的建军思想在这里得到了充分“体现”。)在防内甚于防外到极点(可以说是变态),甚至于建军都要搞私军防范常备军的思想指导下,越南共和国的国家制度注定是不可能长久的。千里之堤溃于蚁穴,且不说南北两越你死我活的斗争,就说越南共和国自己的内部斗争,执政当局仅依靠占越南南方人口比例不足20%的天主教徒作为政治信众,打压人口占60%到70%的佛教徒,结果把大部分人民得罪并推到对立面,这种以少数人民支持压制多数人民的做法,无异于自掘坟墓。可以说,1975年春季大捷,也是越南共和国畸形国家政治制度没法逃脱的宿命。
1706600464
1706600465
越南共和国面临的最后一个问题就是撤退作战没有考虑到军属和难民潮。这点在书中已有详细描述。笔者在这里只能说一句,任何撤退行动如果不考虑疏散难民,而是牵强地和难民一起混杂着撤退的话,有什么后果,看第2军团在叫遥峡谷和第1军团在顺化—岘港的覆灭就知晓了。
1706600466
1706600467
以上四点加上失去外援,国际社会坐视不管和越南民主共和国众志成城、全党全军全民同心协力求统一,铸就了越南共和国55天覆灭和北越的胜利。(完)
1706600468
1706600469
[1] 原文为“Hai xe tăng của Lữ đoàn 203 bị địch dùng M.72 bắn cháy trong thị trấn. Tiểu đoàn trưởng tiểu đoàn 1 Nguyễn Ánh Dương và một số cán bộ, chiến sĩ hy sinh ngay trên đường phố. Sở chỉ huy trung đoàn 101 cũng bị súng cối và đại liên địch bắn dữ dội. Phi pháo địch đánh phá liên tục ở cả phía trước và phía sau đội hình của ta”。
1706600470
1706600471
[2] 原文为“Trong các trận đánh ngày 26 đến 30 tháng 4 tác chiến trên đường số 4, sư đoàn 5 đã có 378 thương binh với 22% nặng, 25.9% vừa và 52.1% nhẹ”,引自《越南人民军卫生勤务史》第三卷第514页。
1706600472
1706600473
[3] 原文为“Vết thương do đạn thẳng 28.27%, mìn và lựu đạn 12.50%, pháo cối 66.12%, bom 3.2%”,引自《越南人民军卫生勤务史》第三卷第525页。
1706600474
1706600475
[4] 原文为“Thương vong của sư đoàn 10 trong trận tiến công căn cứ Tân Sơn Nhất là 255, trong đó có 172 thương binh. Tỷ lệ thương binh so với quân số là 2.66%, tỷ lệ tử vong so với quân số là 1.28%. Vết thương nặng là 18.7%, vừa 26.3%, nhẹ 54.97%. Vết thương do đạn thẳng 11.11%, mìn và lựu đạn 2.33%, pháo cối 38.59%, cối từ máy bay 46.19%, M79 1.75%”。
1706600476
1706600477
[5] 原文为“Quân số tham gia chiến đấu của Quân đoàn 2 là 31.761 người. Đã có 1.287 thương binh và 394 tử vong hoả tuyến, thương vong so với quân số là 5.29%, tỷ lệ tử vong so với quân số là 1.24%, tỷ lệ thương binh so với quân số là 4.05%(dự kiến bảo đảm là 6%). Tỷ lệ tử vong so với thương vong là 23.4%. Thương binh nặng là 12.7%, vừa 22.7%, nhẹ 64%. Vũ khí sát thương: đạn thẳng 14.42%, đạn phá 61.15%, bom 15.90%, mìn 8.28%, vũ khí khác 0.24%”,引自《越南人民军卫生勤务史》第三卷第501页。
1706600478
1706600479
[6] 原文为“Trong quá trình tiến công lữ đoàn đã có 120 thương vong trong đó có 82 thương binh; thương binh nặng 21.14%, vừa là 43.87%, nhẹ là 34.99%”,同上,第502页。
1706600480
1706600481
[7] 原文为“Ở hướng đông, đội hình tiến công của Quân đoàn 4 phát triển theo trục đường số 1 với quân sự tham chiến là 28.741 người gồm các lực lượng của các sư đoàn 341, 7, 6 cùng một số trung đoàn, lữ đoàn, binh chủng. Trong các trận chiến đấu tiến vào Sài Gòn của Quân đoàn 4 đã có 1.080 thương vong trong đó có 875 thương binh. Thương binh nặng là 18.7%, vừa là 38.5%, và nhẹ là 43.1%. Vũ khí sát thương: đạn thẳng 9.3%, đạn phá 66.2%, mìn 24.5%”,引自《越南人民军卫生勤务史》第三卷第511页。
1706600482
1706600483
[8] 原文为“Toàn quân đoàn có 765 thương vong, trong đó có 611 thương binh. Tỷ lệ tử vong hoả tuyến so với tổng số thương vong là 20.13%. Thương binh nặng là 18.98%, vừa là 37.80%, nhẹ là 43.20%”,引自《越南人民军卫生勤务史》第三卷第520页。
1706600484
1706600485
[9] 原文为“Toàn bộ chiến dịch có 1.319 thương vong, trong đó có 1.088 thương binh”,引自《越南人民军卫生勤务史》第三卷第524页。
1706600486
1706600487
[10] 原文为“Về phía ta, bộ đội chủ lực bị thương vong hơn 6.000 người, gần 100 xe cơ gới bị phá hủy, trong đó có 33 xe tăng, xe thiết giáp…”。
1706600488
1706600489
1706600490
1706600491
1706600493
神话与现实:1975年西贡大捷 参考文献
1706600494
1706600495
[1] Vietnam Quân đội nhân dân Bộ tư lệnh quân đoàn 1 Sư đoàn 308. Lịch sử Sư đoàn 308 quân tiên phong, 1949-2009. Quân đội nhân dân,2009
1706600496
1706600497
[2] Vietnam Quân đội nhân dân Sư đoàn 312. Lịch sử sư đoàn 312, 1950-2010. Quân đội nhân dân,2010
1706600498
1706600499
[3] Vietnam Quân đội nhân dân Sư đoàn 304. Lịch sử sư đoàn 304 Tập 2. Hanoi: Quân đội nhân dân,1990
1706600500
1706600501
[4] Thanh Nhàn Nguyễn, Lịch sử Sư đoàn bộ binh 9, 1965-2010. Vietnam. Quân đội nhân dân. Quân đoàn 4. Quân đội nhân dân,2010
1706600502
1706600503
[5] Lịch sử kháng chiến chống Mỹ cứu nước, 1954-1975 Tập 8. Chính trị quốc gia,2007
1706600504
1706600505
[6] Vietnam Quân đội nhân dân Bộ tư lệnh Quân đoàn 2. Tiêu đề: Lịch sử trường quân sự quân đoàn 2, 1974-2004. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân,2004
1706600506
1706600507
[7] BỘ QUỐC PHÒNG CỤC QUÂN Y – TỔNG CỤC HẬU CẦN. Lịch sử quân y Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Tập 8(1969 – 1975). Hà Nội:NHÀ XUẤT BẢN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN,1996
1706600508
1706600509
1706600510
1706600511
[8] Đại mùa xuân 1975: của sức mạnh Việt Nam. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân,2005
[
上一页 ]
[ :1.706600462e+09 ]
[
下一页 ]